Visa Đi Hàn Quốc - Visa Đà Nẵng
Thủ tục nhập cảnh Hàn Quốc
Dành cho Công dân Việt Nam và Công dân nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam muốn đến Hàn Quốc. Ngoại trừ một số trường hợp được miễn Visa sau đây:
- Công dân Việt Nam có Hộ chiếu công vụ, Hộ chiếu ngoại giao và thẻ APEC (đi cùng hộ chiếu phổ thông) nếu đi dưới 90 ngày;
- Công dân các quốc tịch như Macao, Bruney, Đài Loan, Cô-oet, Mỹ, … nếu đi dưới 30 ngày; Hongkong, Nhật Bản, Ôxtralia,…đi dưới 90 ngày; Canada đi dưới 6 tháng v.v.
Tùy từng mục đích chuyến đi thể, Quý khách cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ phù hợp theo yêu cầu của cơ quan Lãnh sự Hàn Quốc. Hãy tìm hiểu loại Thị thực của bạn theo các hướng dẫn bên dưới hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Các bước để xin Visa đi Hàn Quốc
Tìm hiểu loại Thị thực của bạn: Tham khảo các hướng dẫn về từng loại Visa bên dưới hoặc liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn;
- Chuẩn bị Hồ sơ: Chuẩn bị các giấy tờ đúng và đầy đủ theo hướng dẫn; Điền đơn xin Thị thực và xử lý các tài liệu theo yêu cầu của Lãnh sự;
- Nộp đơn xin Thị thực: Nộp Hồ sơ vào Lãnh sự quán Hàn Quốc;
- Nhận kết quả: Chờ đợi để nhận được kết quả Visa (trong khoảng 2 tuần làm việc).
1. Các loại visa Hàn Quốc - Theo mục đích nhập cảnh
Nếu phân loại theo mục đích nhập cảnh thì visa Hàn Quốc sẽ gồm các loại sau:
Miễn thị thực và quá cảnh:
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
Miễn thị thực | B-1 | Công dân của một quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực với Hàn Quốc, những người có kế hoạch tham gia vào các hoạt động theo thỏa thuận. |
Du lịch/ Quá cảnh chung | B-2-1 | Hành khách quá cảnh ở sân bay Incheon hoặc trên đường đến quốc gia thứ 3 và quá cảnh tại Hàn Quốc nhưng không được ở lại sân bay Hàn Quốc quá 72 giờ. |
Du lịch/ Quá cảnh (Jeju) | B-2-2 | Hành khách quá cảnh ở sân bay Jeju hoặc du lịch tại Jeju trong thời gian tối đa 15 ngày. |
Chuyến thăm ngắn hạn:
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
Visa ngắn hạn (chung) | C-3-1 |
Công dân có nhu cầu nhập cảnh Hàn Quốc và ở lại trong thời gian ngắn với mục đích:
|
Lịch theo đoàn | C-3-2 | Một người hoặc nhóm người có nhu cầu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích du lịch hoặc trao đổi mua bán xuyên biên giới với quy mô nhỏ, được bảo lãnh bởi một công ty du lịch và do công ty du lịch này nộp đơn. |
Visa thương mại (chung) | C-3-4 | Những người dự định lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc với mục đích điều tra thị trường, hợp tác công việc, tư vấn, ký kết hợp đồng, thương mại với quy mô nhỏ và mục đích tương tự khác(ngoại trừ đối tượng lưu trú với mục đích kiếm lợi nhuận) |
Visa thương mại (Hiệp định) | C-3-5 | Những người có kế hoạch vào Hàn Quốc để kinh doanh ngắn hạn theo thỏa thuận với Hàn Quốc. |
Visa thương mại (Được tài trợ) | C-3-6 | Người được mời bởi một công ty hoặc một tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hàn Quốc chỉ định. |
Du lịch Hàn Quốc (người Hàn Quốc ở nước ngoài) | C-3-8 | Người Hàn Quốc nhưng đang sinh sống và có quốc tịch nước ngoài, dưới 60 tuổi sẽ được cấp loại visa này cho mục đích du lịch Hàn Quốc. |
Du lịch thông thường | C-3-9 | Cấp cho người nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích du lịch, kỳ nghỉ hoặc giải trí, vui chơi. Visa này có thời hạn nhập cảnh 3 tháng, cho phép nhập cảnh 1 lần với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày. |
Kỳ nghỉ làm việc | H-1 | Công dân của một quốc gia đã tham gia thỏa thuận với Hàn Quốc cho phép công dân quốc gia đó được nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích tham gia một kỳ nghỉ nhưng có thể làm việc trong thời gian ngắn để trang trải phí đi lại tại Hàn Quốc. |
Quá cảnh trực tiếp | Bạn quá cảnh trực tiếp bằng đường hàng không qua Hàn Quốc để đến một quốc gia thứ 3. Thị thực này không cho phép bạn chuyển sang một chuyến bay tiếp nối tại cảng hàng không Hàn Quốc. |
Visa điều trị y tế:
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
Du lịch chữa bệnh | C-3-3 | Visa du lịch chữa bệnh được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. |
Điều trị và Phục hồi | G-1-10 | Visa cấp cho người đang trong quá trình điều trị và phục hồi, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. |
Visa du học:
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
Bằng cao đẳng | D-2-1 | Dành cho sinh viên cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 2, không cần học thêm tiếng Hàn khi sang Hàn. |
Bằng cử nhân | D-2-2 | Cấp cho sinh viên học chuyên ngành hệ đại học |
Bằng Thạc sĩ | D-2-3 | Cấp cho sinh viên học thạc sĩ, phải có diện TOPIK cấp 4 |
Bằng tiến sĩ | D-2-4 | Cấp cho nghiên cứu sinh tiến sĩ (có bằng thạc sĩ trở lên) |
Nghiên cứu sinh | D-2-5 | Cấp cho nghiên cứu sinh (học hệ tiến sĩ trở lên) |
Sinh viên trao đổi | D-2-6 | Cấp cho sinh viên hệ trao đổi (sinh viên nhận học bổng trao đổi giữa 2 trường, thời hạn visa sẽ phụ thuộc vào chương trình trao đổi) |
Thực tập sinh tiếng Hàn | D-4-1 | Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học tiếng Hàn tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc. |
Học sinh (Tiểu học, THCS, THPT) | D-4-3 | Cấp cho học sinh có dự định học tại trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc. |
Thực tập sinh ngoại ngữ | D-4-7 | Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học ngoại ngữ tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc. |
Visa làm việc chuyên nghiệp:
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
Làm việc ngắn hạn | C-4 | Cấp cho người dự định đến Hàn Quốc làm việc trong thời gian ngắn như đóng quảng cáo, trình diễn thời trang, diễn thuyết,... |
Tìm việc | D-10-1 |
Dành cho du học sinh đã tốt nghiệp có nhu cầu ở lại Hàn Quốc để tham gia đào tạo hoặc tìm việc trong các lĩnh vực:
|
Khởi nghiệp | D-10-2 | Dành cho người có kế hoạch thành lập một doanh nghiệp mới, người sở hữu visa này có thể tham gia các chương trình OASIS hoặc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ hay thành lập lập doanh nghiệp mới. |
Giáo sư | E-1 | Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc. Thời hạn 5 năm. |
Giảng viên ngoại ngữ | E-2-1 | Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.. Thời hạn của visa này là 13 tháng. |
Trợ giảng | E-2-2 | Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm trợ giảng tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc. |
Nghiên cứu | E-3 | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học. Thời hạn visa sẽ do Đại sứ quán quyết định. |
Giảng viên kỹ thuật hoặc Kỹ thuật viên | E-4 | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu hỗ trợ kỹ thuật hoặc những người làm kỹ thuật viên tại Hàn Quốc. |
Chuyên gia | E-5 | Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ… |
Nghệ thuật/Giải trí | E-6-1 | Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí. |
Vận động viên | E-6-3 | Cấp cho những người hoạt động trong lĩnh vực thể thao tại Hàn như: cầu thủ bóng đá, bóng chày hoặc bóng rổ chuyên nghiệp và quản lý của họ. |
Ngoài ra còn có các loại visa làm việc khác như visa E-7-1 (dành cho người nước ngoài có khả năng đặc biệt), visa F-5-11 (dành cho những tài năng đặc biệt),..
Bạn có thể tham khảo thêm các loại visa làm việc không chuyên nghiệp khác như:
Loại visa | Ký hiệu |
Sản xuất | E-9-1 |
Xây dựng | E-9-2 |
Nông nghiệp | E-9-3 |
Ngư nghiệp | E-9-4 |
Dịch vụ | E-9-5 |
Thủy thủ đoàn | E-10-1 |
Thuyền viên tàu cá | E-10-2 |
Thủy thủ đoàn tàu du lịch | E-10-3 |
Giúp việc gia đình chuyên nghiệp | F-1-24 |
Visa hoạt động báo chí - tôn giáo:
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
Đưa tin ngắn hạn | C1 | Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian ngắn hạn. |
Đưa tin dài hạn | D5 | Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian dài hạn. |
Hoạt động tôn giáo | D6 | Người tham gia hoặc được mời tham gia các hoạt động tôn giáo, xã hội ở Hàn Quốc. |
Visa ngoại giao:
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
Ngoại giao | A1 |
|
Viên chức chính phủ nước ngoài | A2 | Người đang làm việc cho tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc và thân nhân của người đó. |
Visa kết hôn:
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
Vợ hoặc chồng của công dân Hàn Quốc | F-6-1 | Người nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống ở Hàn Quốc. |
Nuôi con | F-6-2 | Đối tượng vợ/ chồng Việt Nam đã ly hôn với vợ/ chồng Hàn Quốc, có con chung của 2 vợ chồng và người vợ đang được quyền nuôi con. |
Ngoài ra còn có rất nhiều loại visa Hàn Quốc khác về đầu tư kinh doanh hay chuyển giao nhân sự, visa cho các thực tập sinh,…
2. Các loại visa Hàn Quốc - Theo số lần nhập cảnh
Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh thì visa Hàn Quốc sẽ gồm:
- Visa nhập cảnh 1 lần - Single Entry visa: Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị dưới 3 tháng kể từ ngày được phát hành.
- Visa nhập cảnh 2 lần - Double Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh hai lần liên tiếp trong 6 tháng.
- Visa nhập cảnh nhiều lần - Multiple Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn 5 năm hoặc 10 năm
3. Các loại visa Hàn Quốc - Theo thời hạn nhập cảnh
Nếu phân loại theo thời hạn visa thì visa Hàn Quốc sẽ gồm:
- Visa Hàn Quốc 3 tháng (visa ngắn hạn): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời gian 3 tháng kể từ ngày cấp visa. Thường loại visa này sẽ cho phép bạn nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc.
- Visa Hàn Quốc 6 tháng: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh 1 hoặc 2 lần vào Hàn Quốc trong thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp visa
- Visa Hàn Quốc 5 năm (visa đại đô thị): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp visa.
- Visa Hàn Quốc 10 năm: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp visa.
Lưu ý, bạn cần nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời hạn visa được cấp. Trong trường hợp bạn muốn vào Hàn Quốc nhưng đã hết hạn visa thì bạn phải xin lại visa mới.
Dịch vụ Tư vấn Visa đi Hàn Quốc
Today Travel cung cấp dịch vụ Tư vấn thủ tục đi Hàn Quốc: Dành cho tất cả các mục đích ngắn hạn và dài hạn. Chúng tôi có thể giúp bạn:
- Tư vấn Lựa chọn đúng loại Thị thực cần xin;
- Hướng dẫn chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ theo yêu cầu của Lãnh sự;
- Dịch thuật công chứng các tài liệu cần thiết;
- Xây dựng lịch trình, đặt vé máy bay, phòng Khách sạn và các dịch vụ Du lịch kèm theo nếu cần thiết;
- Hướng dẫn thực hiện các Quy trình để nộp đơn xin cấp Visa vào Lãnh sự quán Hàn Quốc;
Xin Visa đi Hàn Quốc tại Đà Nẵng
Người đang cư trú tại các Tỉnh/Thành khu vực miền Trung có thể nộp đơn xin cấp Visa Hàn Quốc tại Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng. Hãy tìm hiểu kỹ loại Thị thực của bạn trước khi nộp đơn hoặc liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn! Hotline Hỗ Trợ 24/7: 0966 461 777. Mr Viet.
-
Visa du lịch Hàn Quốc từ Đà Nẵng
-
Visa đi thăm con kết hôn với người Hàn Quốc
-
Làm Visa thương mại đi Hàn Quốc
-
Làm Visa đi Hàn Quốc kết hôn
-
Làm visa đi học và đào tạo tại Hàn Quốc
-
Làm Visa đi thăm người thân đang học tại Hàn Quốc
-
Xin visa đi chữa bệnh ở Hàn Quốc
-
Xin visa Hàn Quốc đi quá cảnh
-
Làm visa báo chí đi Hàn Quốc
-
VISA HÀN QUỐC - THĂM THÂN
-
VISA HÀN QUỐC - CÔNG TÁC